Khi một mã vạch được dán lên sản phẩm thì chúng là những mã số mã hóa các thông tin về quốc gia sản xuất, tên doanh nghiệp sở hữu, số lô, ngày sản xuất, hạn sử dụng.....
Cấu tạo của mã số mã vạch
Mã số mã vạch đang được phổ biến thông dụng nhất là mã EAN13 và EAN8, 13 và 8 là tổng con số có trong mã vạch đó. Mã EAN13 thu có 13 số, mã EAN8 thì có 8 số. Cấu tạo chung của mã vạch bao gồm: mã quốc gia, mã doanh nghiệp, mã sản phẩm và số kiểm tra.
Ví dụ sản phẩm có mã số là 8007141009277 (mã EAN13)
Hai số đầu tiên (80) tính từ bên trái chỉ cho ta biết đất nước sản xuất ra nó, năm con số tiếp theo (07141) là mã số của hãng sản xuất, năm con số tiếp sau nữa (00297) là tên của hàng hoá, nó chỉ ra đặc điểm tiêu dùng của hàng hoá (mỹ phẩm). Mã số của đất nước do liên đoàn quốc tế EAN quy đinh. Một số mã thường ta gặp như
- Mỹ và Canada từ 00 đến 09
- Pháp : từ 30 đến 3
- Đức : từ 40 đến 43
- Nhật: 49
- Anh và Bắc Ailen: 50
- Hy Lạp: 52(0)
- Bỉ và Lucxămbua: 54
- Bồ đào nha: 56(0)
- Đan Mạch: 57
- Nam Mỹ: 60(0) và 60(1)
- Phần Lan:64
- Na Uy: 70
Xem thêm: tra cứu mã số mã vạch các nước
Con số cuối cùng (7) được gọi là số kiểm tra để kiểm định tính đúng đắn của việc đọc dò các sọc bởi thiết bị scaner.
Mã số mã vạch có thể giúp người tiêu dùng tra cứu thông tin hàng hóa bằng mã vạch một cách đơn giản và nhanh chóng. Hơn thế nữa, doanh nghiệp nhờ mã số mã vạch có thể quản lý hàng hóa một cách khoa học, bài bản, sản phẩm của doanh nghiệp cũng được biết đến bởi tất cả mọi người trên thế giới. Ngày nay, có rất nhiều các đơn vị cung cấp mã vạch tăng sự lựa chọn cho mỗi doanh nghiệp.
Danh sách nhóm từ R
Nhóm từ R (viết tắt của Nhóm từ nguy hiểm, tiếng Anh: Risk Phrases) được định nghĩa trong Phụ lục III Hướng dẫn 67/548/EEC của Liên minh châu Âu: Những hợp chất và chất điều chế nguy hiểm nghi ngờ gây hại nghiêm trọng đến tự nhiên
R1: Nổ khi khô
R2: Gây nổ nguy hiểm bởi va chạm, ma sát, bắt lửa hay tiếp xúc với nguồn nhiệt.
R3: Gây nổ vô cùng nguy hiểm bởi va chạm, ma sát, bắt lửa hay tiếp xúc với nguồn nhiệt.
R4: Tạo hợp chất với kim loại rất dễ gây nổ.
R5: Đốt nóng có thể gây nổ.
R6: Nổ khi có hoặc không có tiếp xúc với không khí.
R7: Có thể gây cháy.
R8: Tiếp xúc với vật liệu dễ bắt lửa có thể gây cháy.
R9: Nổ khi tạo hỗn hợp với vật liệu dễ bắt lửa.
R10: Dễ cháy.
R11: Rất dễ cháy.
R12: Vô cùng dễ cháy.
R13: Khí hóa lỏng vô cùng dễ cháy.
R14: Phản ứng mãnh liệt với nước.
R15: Tiếp xúc với nước sinh ra khí vô cùng dễ cháy.
R16: Nổ khi tạo hỗn hợp với hợp chất oxi hóa.
R17: Tự bốc cháy trong không khí.
R18: Có thê tạo hỗn hợp hơi dễ cháy nổ trong không khí khi sử dụng.
R19: Có thể tạo thành peroxit gây nổ.
R20: Nguy hiểm khi hít vào.
R21: Nguy hiểm khi tiếp xúc với da.
R22: Nguy hiểm khi nuốt.
R23: Độc khi hít vào.
R24: Độc khi tiếp xúc với da.
R25: Độc khi nuốt.
R26: Rất độc khi hít vào.
R27: Rất độc khi tiếp xúc với da.
R28: Rất độc khi nuốt.
R29: Tiếp xúc với nước sinh ra khí độc.
R30: Có thể tạo thành chất rất dễ cháy khi sử dụng.
R31: Tiếp xúc với axit sinh ra khí độc.
R32: Tiếp xúc với axit sinh ra khí rất độc.
R33: Nguy hiểm khi bị dồn nén.
R34: Gây phỏng.
R35: Gây bỏng nghiêm trọng.
R36: Gây kích thích mắt.
R37: Gây kích thích hệ thống hô hấp.
R38: Gây kích thích da.
R39: Nguy hiểm nghiêm trọng không thể khắc phục được.
R40: Nghi ngờ gây ung thư.
R41: Gây hại nghiêm trọng với mắt.
R42: Có thể gây dị ứng khi hít vào.
R43: Có thể gây dị ứng khi tiếp xúc với da.
R44: Gây nổ nguy hiểm nếu bị đốt kín.
R45: Có thể gây ung thư.
R46: Gây hại đến gen di truyền.
R47: Có thể gây khuyết tật ở thai nhi.
R48: Gây nguy hiểm tàn phá nghiêm trọng đến sức khỏe nếu tiếp xúc bên ngoài kéo dài.
R49: Gây ung thư nếu hít vào.
R50: Rất độc với thủy sinh vật.
R51: Độc với thủy sinh vật.
R52: Gây hại với thủy sinh vật.
R53: Có thể gây tác hại lâu dài với môi trường nước (thủy quyển).
R54: Độc với hệ thực vật.
R55: Độc với hệ động vật.
R56: Độc với địa sinh vật.
R57: Độc với côn trùng.
R58: Có thể gây tác hại lâu dài với môi trường.
R59: Nguy hiểm cho tầng ozon.
R60: Có thể làm suy yếu khả năng sinh sản.
R61: Có thể làm nguy hại đến bào thai.
R62: Có thể gây nguy hại đến khả năng sinh sản.
R63: Có thể gây nguy hại đến bào thai.
R64: Có thể gây nguy hại đến trẻ đang bú.
R65: Nguy hiểm, có thể tàn phá phổi nếu nuốt vào.
R66: Tiếp xúc bên ngoài nhiều lần có thể gây khô hoặc nứt da.
R67: Hơi có thể gây mê hoặc choáng váng, chóng mặt.
R68: Có thể gây nguy hại không thể khắc phục được
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét