Tra cứu mã vạch các quốc gia trên thế giới

Điều cơ bản nhất để trở thành một người tiêu dùng thông thái là phải biết sản phẩm mình mua được sản xuất tại quốc gia nào, có xuất xứ nguồn gốc ở đâu? Một trong những cách nhận biết nhanh nhất chính là nhìn vào 3 số đầu của mã vạch hay còn gọi là mã quốc gia.

Mã vạch các quốc gia trên thế giới

Tấp nập thị trường hàng hóa ngoại nhập vào Việt Nam

Việt Nam luôn mở rộng cánh cửa cho hàng hóa các nước vào tiêu thụ, với sự góp mặt của các thương hiệu nước ngoài ở mọi lĩnh vực đã đang khiến cho thị trường bán lẻ tại Việt Nam sôi động hơn bao giờ hết.

Kéo theo ưu điểm là đa dạng hàng hóa, nhiều sự chọn lựa thì cũng có bất cập kèm theo là người tiêu dùng không thể phân biệt được xuất xứ của từng sản phẩm, không biết được chúng là made in Japan hay made in Korean..,điều này gây cản trở lớn trong quá trình thu thập thông tin khi mua hàng.

Xuất xứ sản phẩm đóng vai trò rất lớn trong cảm nhận của người tiêu dùng về chất lượng. Nói riêng người Việt Nam, một sản phẩm từ Trung Quốc sẽ chẳng thể nào bằng được sản phẩm của Nhật, Thái, hay Mỹ…

Theo một khảo sát mới đây về tâm lý người mua hàng theo uy tín quốc gia, kết quả cho thấy Đức là quốc gia có uy tín nhất trong lòng người tiêu dùng thế giới, đứng thứ hai là Thụy Sỹ, Pháp và Nhật là những cái tên tiếp theo. Cũng không mấy ngạc nhiên khi Trung Quốc là sự lựa chọn cuối cùng.

Vậy làm thế nào để người tiêu dùng biết được quốc gia sản xuất. Câu trả lời chính là dựa vào mã số mã vạch. Tất cả mọi người đều có thể dựa vào cấu tạo của một mã vạch để đọc được những thông tin cơ bản trên đó.

Mã vạch đang được sử dụng phổ biến toàn cầu là mã EAN, trong mã EAN lại có 2 mã thông dụng là EAN13 và EAN8. Gọi là EAN13 vì mã này có tổng là 13 con số, tương tự với mã EAN8 là 8 con số. Một mã barcode( mã vạch) được cấu tạo nên từ 4 thành phần:

Trong đó 3 số đầu tiên nói cho bạn biết được sản phẩm đó được sản xuất từ quốc gia nào, 4 - 6 chữ số tiếp theo là mã doanh nghiệp, 3-5 chữ số tiếp là mã hàng hóa, số cuối cùng là số kiểm tra ngẫu nhiên. Chỉ cần dựa vào 3 số đầu tiên của mã quốc gia là đủ để người tiêu dùng xác định nhanh sản phẩm định mua. Mã quốc gia của Việt Nam là 893.

Xem thêm: Các ứng dụng truy xuất mã vạch được dùng nhiều nhất

Mã vạch các quốc gia trên thế giới

 Bạn có thể nhớ những mã của các quốc gia bạn tin tưởng hoặc nếu khó nhớ thì hãy tra cứu thông tin mã số mã vạch trên ứng dụng iCheck Scanner. Khi quét mã vạch trên ứng dụng này, bạn không chỉ nhận về quốc gia xuất xứ sản phẩm mà còn biết thêm được nhiều thông tin chi tiết khác về mặt hàng mà bạn đang tìm kiếm.

Mã quốc gia các nước trên thế giới

893 GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á)

899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia)

900 - 919 GS1 Áo (Austria)

930 - 939 GS1 Úc (Australia)

940 - 949 GS1 New Zealand

950 GS1 Global Office

955 GS1 Malaysia

958 GS1 Macau

000 - 019 GS1 Mỹ (United States) USA

050 - 059 Coupons

060 - 139 GS1 Mỹ (United States)

200 - 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

300 - 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp

380 GS1 Bulgaria

383 GS1 Slovenia

385 GS1 Croatia

387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)

400 - 440 GS1 Đức (Germany)

450 - 459 & 490 - 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật

460 - 469 GS1 Liên bang Nga (Russia: 460, 461, 462, 463, 464, 465, 466, 467, 468, 469)

470 GS1 Kurdistan

471 GS1 Đài Loan (Taiwan)

474 GS1 Estonia

475 GS1 Latvia

476 GS1 Azerbaijan

477 GS1 Lithuania

478 GS1 Uzbekistan

479 GS1 Sri Lanka

480 GS1 Philippines

481 GS1 Belarus

482 GS1 Ukraine

484 GS1 Moldova

485 GS1 Armenia

486 GS1 Georgia

487 GS1 Kazakhstan

489 GS1 Hong Kong

500 - 509 GS1 Anh Quốc - Vương Quốc Anh (UK)

520 GS1 Hy Lạp (Greece)

528 GS1 Li băng (Lebanon)

529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)

530 GS1 Albania

531 GS1 MAC (FYR Macedonia)

535 GS1 Malta

539 GS1 Ireland

540 - 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg: 540, 541, 542, 543, 544, 545, 546, 547, 548, 549)

560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)

569 GS1 Iceland

570 - 579 GS1 Đan Mạch (Denmark: 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 577, 578, 579)

590 GS1 Ba Lan (Poland)

594 GS1 Romania

599 GS1 Hungary

600 - 601 GS1 Nam Phi (South Africa)

603 GS1 Ghana

608 GS1 Bahrain

609 GS1 Mauritius

611 GS1 Ma Rốc (Morocco)

613 GS1 An giê ri (Algeria)

616 GS1 Kenya

618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)

619 GS1 Tunisia

621 GS1 Syria

622 GS1 Ai Cập (Egypt)

624 GS1 Libya

625 GS1 Jordan

626 GS1 Iran

627 GS1 Kuwait

628 GS1 Saudi Arabia

629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)

640 - 649 GS1 Phần Lan (Finland)

690 - 695 GS1 Trung Quốc (China: 690, 691, 692, 693, 694, 695) là đầu số mã vạch hàng trung quốc.

700 - 709 GS1 Na Uy (Norway)

729 GS1 Israel

730 - 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)

740 GS1 Guatemala

741 GS1 El Salvador

742 GS1 Honduras

743 GS1 Nicaragua

744 GS1 Costa Rica

745 GS1 Panama

746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic)

750 GS1 Mexico

754 - 755 GS1 Canada

759 GS1 Venezuela

760 - 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)

770 GS1 Colombia

773 GS1 Uruguay

775 GS1 Peru

777 GS1 Bolivia

779 GS1 Argentina

780 GS1 Chi lê (Chile)

784 GS1 Paraguay

786 GS1 Ecuador

789 - 790 GS1 Brazil

800 - 839 GS1 Ý (Italy)

840 - 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)

850 GS1 Cuba

858 GS1 Slovakia

859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc

GS1 YU (Serbia & Montenegro)

865 GS1 Mongolia

867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)

868 - 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)

870 - 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)

880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc

884 GS1 Cam pu chia (Cambodia)

885 GS1 Thái Lan (Thailand) 3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan

888 GS1 Sing ga po (Singapore)

890 GS1 Ấn Độ (India)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Thận trọng khi chọn mua ấm sắc thuốc Trung Quốc

Người tiêu dùng sẽ bớt được rất nhiều thời gian và công sức khi sử dụng ấm sắc, nhưng việc chọn mua ấm sắc an chất lượng không phải ai cũng ...